Thủ Tục Chuyển Nhượng Vốn Góp Cho Người Nước Ngoài

09/10/2024 16:08

Việc đầu tư vào nước ta hiện nay được xem là một trong những cách hiệu quả nhất để phát triển kinh tế, thu hút vốn và gia tăng các nguồn lực cho đất nước.

Để thuận tiện cho việc đầu tư này, chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách và quy định để giúp các nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành thủ tục chuyển nhượng vốn góp một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bài viết này, Luật Hồng Phúc sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Quy định chung về chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài

1.1. Điều kiện cần thiết

Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, các nhà đầu tư nước ngoài có thể chuyển nhượng vốn góp tại doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp hợp danh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp lệ;

- Đã hoàn thành việc thực hiện cam kết về vốn góp và đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có giá trị tương đương;

- Không thuộc diện cần xin sự chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư.

1.2. Quy trình thực hiện

Quy trình chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng vốn góp, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của doanh nghiệp;

- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc về việc chấp thuận việc chuyển nhượng vốn góp;

- Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp;

- Hợp đồng cổ phần, hợp đồng góp vốn hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.

Bước 2: Xin ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người nước ngoài cần xin ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển nhượng vốn góp. Thời gian xin ý kiến là từ 7 đến 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 3: Hoàn thành thủ tục chuyển nhượng vốn góp

Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người nước ngoài tiến hành hoàn thành các thủ tục cần thiết để chuyển nhượng vốn góp. Cụ thể:

- Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền sẽ lập biên bản giao dịch chuyển nhượng vốn góp;

- Đại diện người nước ngoài và doanh nghiệp sẽ ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;

- Người nước ngoài sẽ thanh toán số tiền tương ứng với vốn góp của mình vào tài khoản doanh nghiệp. Sau đó, doanh nghiệp sẽ cấp giấy chứng nhận vốn góp mới cho người nước ngoài.

2. Quy định về thuế liên quan đến chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài

2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Theo quy định của Luật Thuế TNDN, việc chuyển nhượng vốn góp của người nước ngoài sẽ không bị tính thuế TNDN. Tuy nhiên, trong trường hợp người nước ngoài là tổ chức cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thì khoản thu nhập này vẫn phải khấu trừ thuế TNDN theo quy định của pháp luật.

2.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài không được miễn thuế VAT. Doanh nghiệp sẽ phải tính và đóng VAT cho số tiền chuyển nhượng vốn góp tại tỷ lệ 10%.

2.3. Thuế ngoại tệ

Theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước, người nước ngoài có thể chuyển tiền ra nước ngoài để thanh toán cho việc chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp số tiền chuyển nhượng lớn hơn 15.000 USD, người nước ngoài cần phải xin giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.

3. Các thông tin cần lưu ý khi chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài

3.1. Giới hạn chuyển nhượng vốn góp

Việc chuyển nhượng vốn góp của người nước ngoài không được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh lương thực, sản phẩm thuộc danh mục cấm nhập khẩu; sản phẩm thuộc danh mục cấm xuất khẩu; nông sản và sản phẩm xuất khẩu tập trung; khai thác, chế biến và bán buôn và lẻ các loại khoáng sản ngoại trừ dầu khí; sản xuất, kinh doanh và phân phối thuốc lá; sản xuất và kinh doanh sữa đặc biệt; sản xuất, kinh doanh và phân phối thực phẩm chức năng.

3.2. Quy định về tỷ lệ chuyển nhượng vốn góp

Theo quy định của Luật Đầu tư, tỷ lệ chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài không được quá 49% vốn điều lệ tại doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp hợp danh. Điều này có nghĩa là người nước ngoài chỉ được sở hữu tối đa 49% cổ phần trong doanh nghiệp.

4. Các bước để chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài mua lại cổ phần

Để tiến hành việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài mua lại cổ phần, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo các quy định sau:

- Doanh nghiệp phải có Hội đồng quản trị và Ban giám đốc có đủ số lượng thành viên theo quy định;

- Trong quá trình chuyển nhượng, cổ đông của doanh nghiệp không được phép bán cổ phần cho người nước ngoài khác trong cùng một thời điểm;

- Người nước ngoài được mua lại cổ phần chỉ được đăng ký làm cổ đông sau khi đã hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

Xem thêm điều chỉnh thời gian thực hiện dự án và liên hệ Luật Hồng Phúc để được tư vấn thêm những vấn đề liên quan theo đúng thủ tục, đúng luật và quy định.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Người nước ngoài có thể chuyển nhượng vốn góp cho người Việt Nam hay không?

Không, theo quy định của Luật Đầu tư, các tổ chức và cá nhân nước ngoài chỉ được chuyển nhượng vốn góp cho nhau hoặc giữ lại vốn góp tại doanh nghiệp. Việc chuyển nhượng vốn góp cho người Việt Nam sẽ không được phép.

5.2. Thời gian xin ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là bao lâu?

Thời gian xin ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là từ 7 đến 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

5.3. Trong trường hợp người nước ngoài là cổ đông chiến lược, có được chuyển nhượng vốn góp hay không?

Theo quy định của Luật Đầu tư, người nước ngoài là cổ đông chiến lược sẽ không được chuyển nhượng vốn góp cho người khác trong vòng 5 năm kể từ ngày hoàn tất thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.4. Các giấy tờ cần chuẩn bị để chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài?

Các giấy tờ cần chuẩn bị để chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc về việc chấp thuận việc chuyển nhượng và hợp đồng cổ phần hoặc hợp đồng góp vốn.

5.5. Việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài có bị giới hạn về số lượng hay không?

Theo quy định của Luật Đầu tư, việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài không bị giới hạn về số lượng, tuy nhiên vẫn phải tuân thủ các quy định về tỷ lệ chuyển nhượng và giới hạn ngành nghề được phép.

Kết Luận

Tóm lại, việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài tại Việt Nam là một quy trình tương đối đơn giản nhưng cần tuân thủ đầy đủ các quy định và điều kiện. Chính phủ đã có nhiều chính sách và quy định để thuận tiện cho hoạt động đầu tư của người nước ngoài tại đất nước ta, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế phát triển và thu hút nguồn vốn từ bên ngoài. Hy vọng bài viết này Luật Hồng Phúc đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài tại Việt Nam.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH LUẬT HỒNG PHÚC

GPKD số: 0316490103

Trụ sở: 71 Nguyễn Đức Thuận, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Chi nhánh: 73 Nguyễn Đức Thuận, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Vietnam

Website chính thức:

- https://luathongphuc.vn/

- Hotline: 090 234 6164 - 1900 868693

- Email: info@luathongphuc.vn

 

Bạn đang đọc bài viết "Thủ Tục Chuyển Nhượng Vốn Góp Cho Người Nước Ngoài" tại chuyên mục KINH TẾ. Cảm ơn Quý vị đã tìm hiểu những thông tin tư liệu tham khảo về: Tin tức hoạt động của VIỆN NGHIÊN CỨU HỢP TÁC KHOA HỌC KỸ THUẬT CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG về Khoa học, Kỹ thuật, Hợp tác đầu tư, Dự án, Tri thức, Thời đại, Sản phẩm dịch vụ KHKT do Viện phối hợp với đối tác, khách hàng giới thiệu trên Website http://kinhtevadautu.vn/ theo Điều lệ Viện và Quy định tại Khoản 3, Điều 20, Nghị định số 72/2013/NĐ - CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ.